The mascot nuonuo is raising its thumb.
Hệ thống MBR xử lý nước thải sinh hoạt đô thị Trung Quốc
Thời gian: Tháng 10 2010
Lượng nước: 4×104 M3/D
Phông Nền

Thị trấn yongding ở quận mentougou, Bắc Kinh, phải đối mặt với những thách thức đáng kể trong việc xử lý nước thải sinh hoạt và một số nước thải công nghiệp. Để cải thiện chất lượng môi trường và tăng cường tỷ lệ tái sử dụng tài nguyên nước, dự án này đã được khởi xướng. Với công suất xử lý 40,000 M3/D, nó có thể đáp ứng nhu cầu xử lý nước thải hàng ngày của khu vực. Nước khai hoang được sử dụng để tưới tiêu cảnh quan, tưới nước đường, xả nước nhà vệ sinh trong các tòa nhà, và bổ sung thêm sông và hồ. Chúng sử dụng không chỉ giúp bảo tồn tài nguyên nước mà còn cải thiện hiệu quả môi trường sinh thái địa phương.

The MBR system site of china urban domestic sewage treatment.
Mô tả dự án

Dự Án áp dụng công nghệ aao + MBR. Biểu đồ Lưu lượng như sau:

The flow chart of AAO+MBR technology for urban sewage treatment project.

Quá trình này thay thế bể lắng thứ cấp của quá trình xử lý sinh học truyền thống, bể lọc và các đơn vị bể khử trùng bằng hệ thống tách màng. Các mô-đun màng được ngâm trực tiếp và lắp đặt trong bể phản ứng sinh học, đạt được sự tách biệt chất lỏng rắn thông qua bùn hoạt tính tập trung cao và màng sợi rỗng với kích thước lỗ nhỏ hơn 0.1 μm, phân hủy triệt để các chất ô nhiễm. So với quy trình truyền thống, quy trình a²/O-MBR chỉ chiếm một nửa Diện Tích Đất của quy trình truyền thống, sản xuất ít hơn 10% đến 20% bùn, và đạt được chất lượng nước thải vượt trội so với tiêu chuẩn loại A.

Phản hồi

Kể từ khi hoạt động, hệ thống đã cung cấp gần 10 triệu tấn nước khai hoang Chất lượng cao hàng năm cho huyện mentougou. Ngoài ra, nó đã tiết kiệm được một lượng đáng kể tài nguyên nước ngọt cho khu vực, với tất cả nước khai hoang được tái sử dụng cho các mục đích linh tinh của thành phố (cảnh quan, làm sạch đường phố, chống bụi Xây Dựng), nước tuần hoàn công nghiệp và môi trường cảnh quan, qua đó cải thiện hiệu quả sử dụng nước và giảm chi phí khai thác nước.

Dự án này đã giải quyết hiệu quả các vấn đề ô nhiễm nước ở phía nam của thị trấn mới, giảm đáng kể tình trạng thiếu nguồn nước trong khu vực.

Trong 5 năm qua, hệ thống màng đã hoạt động ổn định, luôn tạo ra nước thải chất lượng cao, như trong bảng 1.

Bảng 1: So sánh chất lượng nước thải và nước thải
Mặt hàng CODCR BOD5 SS Nh3-N TN TP
Có Ảnh Hưởng ≤ 450 ≤ 230 ≤ 300 ≤ 30 ≤ 40 ≤ 5
Nước thải ≤ 50 ≤ 10 ≤ 10 ≤ 5 ≤ 15 ≤ 0.5