4 different types of bubble diffusers

Máy khuếch tán bong bóng thiết bị oxy hóa hiệu quả cao –

Máy khuếch tán bong bóng Là một thiết bị được sử dụng để đưa không khí hoặc oxy vào nước, ứng dụng rộng rãi trong xử lý nước, xử lý nước thải và nuôi trồng thủy sản. Nó Hoạt động bằng cách khuếch tán không khí thành các bong bóng nhỏ, cho phép oxy hòa tan hoàn toàn trong nước, tăng hàm lượng oxy hòa tan, thúc đẩy sự phát triển của vi sinh vật hiếu khí, do đó đẩy nhanh sự xuống cấp của các chất ô nhiễm hữu cơ. Các loại máy khuếch tán bong bóng phổ biến bao gồm máy khuếch tán bong bóng dạng tấm và Máy khuếch tán Bong Bóng dạng ống, với các loại khác nhau phù hợp với nhu cầu xử lý nước khác nhau, giúp nâng cao khả năng tự thanh lọc và hiệu quả xử lý của thân nước.

  • Đặc điểm kỹ thuật
  • Video
Đặc điểm kỹ thuật
  • 2 KKI series plate bubble diffusers

    Máy khuếch tán bong bóng tấm kki Series

  • Front and back of A PIK300 plate bubble diffuser

    Máy khuếch tán Bong Bóng dạng tấm pik300

  • A GM series tube bubble diffuser placed at an angle

    Máy khuếch tán bong bóng Ống dòng GM

  • 2 different sizes of HKC series plate bubble diffusers

    Máy khuếch tán Bong Bóng dạng tấm HKC Series

Máy khuếch tán bong bóng tấm kki Series

Đế máy khuếch tán Bong Bóng dạng tấm kki được trang bị van kiểm tra được cấp bằng sáng chế hàn bằng công nghệ siêu âm, cung cấp Bộ khuếch tán bong bóng có chức năng kiểm tra kép. Thiết kế này đảm bảo ngăn chặn tốt hơn Dòng Chảy Ngược của nước thải sau khi tắt máy, làm cho nó phù hợp cho cả quá trình sục khí liên tục và liên tục. Nó hoạt động đặc biệt tốt trong quá trình sục khí không liên tục. Trong số đó, loại kki E là bộ khuếch tán bong bóng lỗ trung bình trong dòng kki. Các bong bóng được tạo ra bởi máy khuếch tán bong bóng lỗ chân lông trung bình lớn hơn một chút so với máy khuếch tán bong bóng lỗ chân lông siêu nhỏ, làm cho nó phù hợp với các nhà máy xử lý nước thải có nồng độ cao, nơi màng dễ bị tắc nghẽn. Ngoài ra, Máy khuếch tán Bong Bóng Loại E mang lại hiệu suất trộn vượt trội.

2 KKI series plate bubble diffusers

Thông số kỹ thuật

Bảng 1: Máy khuếch tán bong bóng tấm kki Series Thông số kỹ thuật
Mô hình Phạm vi Lưu lượng không khí (m3/H) Phạm vi Lưu lượng không khí tối ưu (M3/H) Tỷ lệ sử dụng oxy (độ sâu 6 M của nước) Hiệu quả động Lý Thuyết (kgo2/Kw. h) Giảm chấn (kPa) Khu vực dịch vụ (M2/Cái)
Kki215 1–4 2–2.5 ≥ 32% 4.5–6.5 1.0–3.0 0.25–0.75
Kki215e 1–6 2.5–3 ≥ 30% 5–7 1.0–2.8 0.25–0.75
Kki260/kki280 1–6 3–3.5 ≥ 35% 4.5–7.8 2.5–4.3 0.5–1.0
Kki280e 1–8 3–4 ≥ 33% 4.8–7.9 2.0–3.5 0.5–1.0

Máy khuếch tán Bong Bóng dạng tấm pik300

Đế máy khuếch tán Bong Bóng dạng tấm pik300 được cấu trúc đặc biệt để bọc một quả bóng thép nhỏ. Khi hệ thống bị tắt, quả bóng thép được ép vào vòng cao su dưới áp lực để ngăn nước thải chảy ngược vào đường ống. Chức năng kiểm tra kép này cho phép nó hoạt động tốt đặc biệt trong các quá trình sục khí không liên tục.

Máy khuếch tán Bong Bóng dạng tấm pik300 cung cấp hai phương pháp lắp đặt: nêm và ren. Bộ khuếch tán bong bóng kiểu nêm được thiết kế đặc biệt để hoạt động với các đường ống DN80, có thể được làm từ các vật liệu khác nhau như uPVC, ABS, thép không gỉ, v. v. Loại ren có thể được sử dụng với tất cả các Đường kính ống, với đường kính ống nhánh thường được sử dụng bao gồm DN40, DN50, DN65, DN80, DN100, v. v.

Front and back of one PIK300 plate bubble diffuser

Thông số kỹ thuật

Bảng 2: Máy khuếch tán Bong Bóng dạng tấm pik300 Thông số kỹ thuật
Phạm vi Lưu lượng không khí (m3/H) Phạm vi Lưu lượng không khí tối ưu (M3/H) Tỷ lệ sử dụng oxy (độ sâu 6 M của nước) Hiệu quả động Lý Thuyết (kgo2/Kw. h) Giảm chấn (kPa) Khu vực dịch vụ (M2/Cái)
1–8 3–5 ≥ 35% 6.0–8.0 2.0–6.0 0.5–1.5

Máy khuếch tán bong bóng Ống dòng GM

Màng ngăn của Bộ khuếch tán bong bóng Ống GM Series bao bọc lớp lót và được bảo vệ ở cả hai đầu bằng kẹp. Một đầu của đường ống được mở; sau khi chìm trong nước, đường ống khuếch tán bong bóng chứa đầy nước, giảm đáng kể độ nổi. Bộ khuếch tán bong bóng Ống GM Series phù hợp cho cả sục khí liên tục và liên tục, mang lại hiệu quả chi phí cao.

A GM series tube bubble diffuser placed at an angle

Thông số kỹ thuật

Bảng 3: Máy khuếch tán bong bóng Ống GM Series Thông số kỹ thuật
Mô hình Phạm vi Lưu lượng không khí (m3/H) Phạm vi Lưu lượng không khí tối ưu (M3/H) Tỷ lệ sử dụng oxy (độ sâu 6 M của nước) Hiệu quả động Lý Thuyết (kgo2/Kw. h) Giảm chấn (kPa) Khu vực dịch vụ (M2/Cái)
Gm67/1000 2–12 6–10 ≥ 35% 4.5–8.7 2.0–5.0 0.5–2.0
Gm90/1000 2–18 10–12 ≥ 35% 5.5–11.7 2.5–5.5 0.8–3.0

Máy khuếch tán Bong Bóng dạng tấm HKC Series

Bộ khuếch tán bong bóng HKC Series sử dụng các tấm Corundum thay vì màng chắn. Tấm Corundum không dễ bị lão hóa và có khả năng chống axit và kiềm. Tuy nhiên, vì các lỗ được cố định và không thể thay đổi, trong thời gian chết, nước thải có thể dễ dàng chảy ngược vào đường ống, vì vậy chúng chỉ thích hợp cho các quá trình yêu cầu thông khí liên tục như quá trình xử lý aao. Đồng thời, do tiêu thụ năng lượng tương đối thấp, chúng phù hợp với các nhà máy xử lý nước thải đô thị lớn.

Bộ khuếch tán bong bóng HKC Series cung cấp hai phương pháp lắp đặt: nêm và vít. Bộ khuếch tán bong bóng kiểu nêm được thiết kế đặc biệt để hoạt động với các đường ống DN80, có thể được làm từ các vật liệu khác nhau như uPVC, ABS, thép không gỉ, v. v. Loại ren có thể được sử dụng với tất cả các Đường kính ống, với đường kính ống nhánh thường được sử dụng bao gồm DN40, DN50, DN65, DN80, DN100, v. v.

2 different sizes of HKC series plate bubble diffusers

Thông số kỹ thuật

Bảng 4: Máy khuếch tán bong bóng tấm HKC Series Thông số kỹ thuật
Mô hình Phạm vi Lưu lượng không khí (m3/H) Phạm vi Lưu lượng không khí tối ưu (M3/H) Tỷ lệ sử dụng oxy (độ sâu 6 M của nước) Hiệu quả động Lý Thuyết (kgo2/Kw. h) Giảm chấn (kPa) Khu vực dịch vụ (M2/Cái)
Hkc215 1.5–6.0 2–2.5 ≥ 30% 3.5–7.0 1.0–3.0 0.25–0.75
Hkc280 1.5–10 5–5.5 ≥ 30% 4.5–7.8 2.5–3.5 0.5–1.2
Video
Tải xuống

Dưới đây là danh mục sản phẩm và bảng dữ liệu để bạn tham khảo. Thêm thông tin chỉ cần liên hệ với chúng tôi.

The nuonuo is answering the phone.
Bạn quan tâm?