Hướng dẫn từng bước về lắp đặt khớp nối có rãnh

Lắp đặt & biện pháp phòng ngừa

Trong hệ thống đường ống, việc sử dụngKhớp nối có rãnhĐã trở nên ngày càng phổ biến do rất nhiều lợi thế của họ. Khớp nối có rãnh cung cấp một kết nối đáng tin cậy và linh hoạt giữa các đường ống có rãnh, cho phép dễ dàng lắp đặt, bảo trì và phù hợp với các chuyển động và sai lệch. Cho dù bạn đang làm việc trên một dự án hệ thống ống nước hoặc một ứng dụng công nghiệp, việc tìm hiểu làm thế nào để cài đặt đúng khớp nối có rãnh là điều cần thiết. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn hướng dẫn từng bước bao gồm các khía cạnh chính của việc lắp đặt khớp nối có rãnh, đảm bảo hệ thống đường ống an toàn và hiệu quả.

Dưới đây là màng hướng dẫn từng bước: (Xem video)

A detail of grooved pipe.
Bước1

Kiểm tra xem rãnh có đáp ứng tiêu chuẩn trước khi lắp đặt không.

Loại bỏ các vệt, rỉ sét, dầu, sơn và các tạp chất khác trên ống và vòng đệm. Đầu ống phải sạch sẽ và trơn tru, không bị hư hại.

A rubber sealing ring and the grooved pipes.
Bước2

Bôi chất bôi trơn silicon vào đầu ống, bề mặt ngoài của vòng cao su và niêm phong môi, và không sử dụng chất bôi trơn gốc dầu mỏ.

The rubber sealing ring is installed on the steel pipe.
Bước3

Lắp vòng đệm cao su vào phần niêm phong của ống thép.

The two steel pipes are aligned.
Bước4

Căn chỉnh hai ống thép.

The two steel pipes are aligned.
Bước5

Sau khi hai ống thép được căn chỉnh, kéo lại vòng cao su vào giữa đầu ống, để vòng cao su chỉ nằm ở phần niêm phong bên ngoài rãnh, và đảm bảo rằng Vòng cao su kéo dài tự nhiên mà không bị biến dạng.

The grooved couplings are installed on the short pipes.
Bước6

Đảm bảo rằng các khớp nối có rãnh được căn chỉnh với các rãnh ở cả hai bên.

The bolt and nut are installed on the grooved coupling.
Bước7

Nối các bu lông và đai ốc.

The grooved coupling is firmly fastened on the pipes.
Bước8

Siết chặt các đai ốc đều từ cả hai bên bằng cờ lê mô-men xoắn cho đến khi kẹp ống được gắn chặt vào đường ống. Khoảng cách ở khớp cứng phải bằng nhau ở cả hai bên, và không có khoảng cách ở khớp có rãnh. Không nên nhìn thấy vòng cao su từ bên ngoài của khớp cứng và có rãnh.

Biện pháp phòng ngừa

  • Đối với ống cắt rãnh hoặc ống cuộn rãnh, thông số kỹ thuật dựa trên đường kính rãnh, độ sâu rãnh chỉ là kích thước tham chiếu.
  • Trước khi lắp đặt, hãy đảm bảo rằng Đường kính ngoài của ống đạt đến giá trị tiêu chuẩn hoặc cao hơn. Nếu đường kính ngoài của đường ống thấp hơn giá trị tiêu chuẩn, rò rỉ nước sẽ dễ dàng xảy ra.
  • Để đạt được hiệu suất tốt nhất, cần có mô-men xoắn bu lông thích hợp. Mô-men xoắn quá mức sẽ làm hỏng kẹp và bu lông, làm cho kết nối đường ống rơi ra, gây mất mát tài sản nặng và thương tích cá nhân nghiêm trọng!

Mô tả đánh giá Áp suất:

  • S30 Series 0–600 PSI
  • S80 Series 0–1200 PSI
  • S160 Series 0–2322 PSI

* Lưu ý đặc biệt: khi sử dụng tại đầu ra của máy Bơm cao áp và máy bơm Pít tông, phải lựa chọn các mẫu cao hơn một cấp so với áp suất vận hành.
(Ví dụ: Nếu áp suất thực tế tại cửa xả của máy bơm là 1200 PSI (S80), nên chọn kẹp của dòng S160)

Ghi chú lắp đặt ống ngắn có rãnh

A grooved pipe structure introduction.

Cấu trúc ống có rãnh

A correct and three error view of grooved coupling installation

Xem đúng và ba lỗi

Bàn mô-men xoắn cho bu lông và ốc vít bằng thép không gỉ austenit (M1.6-M16)
Chỉ Mô-men xoắn (NM)
Mức hiệu suất
50 70 80
M1.6 0.15 0.2 0.24
M2 0.3 0.4 0.48
M2.5 0.6 0.9 0.96
M3 1.1 1.6 1.8
M4 2.7 3.8 4.3
M5 5.5 7.8 8.8
M6 9.3 13 15
M8 23 32 37
M10 46 65 74
M12 80 110 130
M16 210 290 330