Several different types of intake and exhaust valve.

Kế kế và áp dụng van Mạng & xả

Trong hệ thống chất lỏng, Van nạp và xả Là các thành phần chính được sử dụng để quản lý dòng chảy của chất lỏng (thường là nước hoặc các chất lỏng khác) vào và ra khỏi một hệ thống hoặc bình chứa cụ thể. Các van này được thiết kế để đảm bảo hiệu quả và an toàn cho hoạt động của hệ thống bằng cách tự động điều chỉnh lối vào hoặc giải phóng không khí để ngăn chặn sự tích tụ áp suất âm và dương, qua đó bảo vệ hệ thống khỏi bị hư hại và đảm bảo tính liên tục và ổn định của dòng chảy chất lỏng. Van nạp và xả rất quan trọng trong các lĩnh vực và ứng dụng khác nhau, đặc biệt là trong các hệ thống xử lý nước, tưới tiêu, cấp nước và quản lý nước thải.

  • Thông số kỹ thuật
  • Video
Đặc điểm kỹ thuật
  • Three different types of 986 type plastic intake and exhaust valves.

    386 Van xả & nạp nhựa loại

  • A 486 type vacuum breaker valve on white background.

    486 Loại van ngắt chân không

  • A 387 type automatic exhaust valve on white background.

    387 Van xả tự động loại

Tổng quan về sản phẩm

Van khí sử dụng ống xả áp suất dương và thiết kế ống nạp áp suất âm, với cả chức năng xả và nạp. Van xả tự động xả một lượng nhỏ không khí tích tụ bên trong trong điều kiện áp suất đường ống. Khi đường ống áp suất âm được thông hơi, nó sẽ tự động hút vào, duy trì lưu lượng nước trơn tru. Đặc biệt trong điều kiện tách cột nước, nó tự động mở ra, đưa không khí vào đường ống để loại bỏ chân không.

Vật liệu: uPVC, PP, PA

Nguyên tắc làm việc

  • Hệ thống phun nước: trong quá trình phun nước hệ thống, một lượng lớn không khí được trục xuất từ các cổng nạp và xả. Sau khi nước đi vào buồng van khí, quả cầu Phao đóng các Cổng nạp và xả với mức chất lỏng tăng lên. Với thiết kế Thân van phù hợp với động lực khí và thiết kế chống thổi bóng nổi, nó có thể ngăn bóng nổi bị thổi lên bởi luồng không khí tốc độ cao trước khi nước đi vào van khí, khiến cổng xả đóng quá sớm.
  • Hệ thống chịu áp lực: khi hệ thống chịu áp lực, van nạp và xả vẫn đóng.
  • Hệ thống dưới áp suất âm: khi hệ thống được làm trống, tạo thành chênh lệch áp suất âm, không khí đẩy bóng phao xuống, không khí đi vào van khí, tránh sự hình thành áp suất âm trong hệ thống.
Three different types of 986 type plastic intake and exhaust valves.
A dimension drawing of 386 type plastic intake and exhaust valve.
Bảng 1: Bảng kích thước của van xả và hút nhựa loại 386
Mô hình Kích thước H (mm) B G D (mm) D (mm)
38615 DN15 165 G3/4" G1/2" 12 85
38620 DN20 165 G3/4" G3/4" 17 85
38625 DN25 165 G3/4" G1" 20 85
38632 DN32 165 G3/4" G1-1/4" 20 85
38640 DN40 166 G3/4" G1-1/2" 40 85
38650 DN50 220 40 G2" 45 100

Van ngắt chân không có thể giải quyết hiệu quả thiệt hại hệ thống do hiện tượng hút chân không. Khi chân không trong hệ thống đạt đến một giá trị nhất định, van sẽ tự động mở ra, giới thiệu không khí để loại bỏ chân không bên trong hệ thống, do đó đóng vai trò bảo vệ thiết bị và hệ thống. Van luôn ở trong trạng thái chỉ có lượng, không phải ống xả.

A 486 type vacuum breaker valve on white background.
A dimension drawing of 486 type vacuum breaker valve.
Bảng 2: Bảng kích thước của van ngắt chân không loại 486
Mô hình Kích thước H (mm) B G D (mm) D (mm)
48615 DN15 165 G3/4" G1/2" 12 85
48620 DN20 165 G3/4" G3/4" 17 85
48625 DN25 165 G3/4" G1" 20 85
48632 DN32 165 G3/4" G1-1/4" 20 85
48640 DN40 166 G3/4" G1-1/2" 40 85
48650 DN50 220 40 G2" 45 100
A 387 type automatic exhaust valve on white background.
A dimension drawing of 387 type automatic exhaust valve.
Bảng 3: bảng kích thước van xả tự động loại 387
Mô hình Kích thước H (mm) B (mm) G D (mm) D (mm)
38715 DN15 76 20 G1/2" 16.2 63
38720 DN20 76 25 G3/4" 18 63
Video
Tải xuống

Dưới đây là danh mục sản phẩm và bảng dữ liệu để bạn tham khảo. Thêm thông tin chỉ cần liên hệ với chúng tôi.

The nuonuo is answering the phone.
Bạn quan tâm?